Trang chủ Văn bản Album ảnh Doanh nghiệp Liên hệ
 
Giới thiệu chung
Giới thiệu chung
Cơ cấu tổ chức
Chức năng, nhiệm vụ
Lịch sử hình thành - phát triển
Tuyên ngôn Ngành thuế
Mười điều kỷ luật
Tin tức - Sự kiện
Tin trong ngành
Tin Chi cục thuế TP Vinh
Tin khác
Tin kinh tế
Tin pháp luật
Thông báo
Thông báo
Lịch công tác
Hướng dẫn về Thuế
Dân hỏi, cơ quan thuế trả lời
Lĩnh vực chuyên môn
Chương trình - Mục tiêu
Nghiên cứu - Trao đổi
Hoạt động khác
Công tác Đảng
Hội cựu chiến binh
Công đoàn
Phụ nữ, Thanh niên
Văn hoá, văn nghệ, thể thao
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Hôm nay: 10.917 | Tất cả: 3.171.514
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
 
THÔNG BÁO | HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
Tin đăng ngày: 31/1/2013 - Xem: 2948
 

          I/ Nhóm thủ tục hành chính về thuế, gồm 4 nội dung:

1- Giảm tầng suất kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) từ 12 lần/năm xuống còn 4 lần/năm đối với người nộp thuế (NNT) có quy mô nhỏ và vừa;

2- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục gia hạn nộp hồ sơ khai thuế từ 5 ngày làm việc xuống còn 3 ngày làm việc;

3- Liên quan đến nội dung hoàn thuế có một số sửa đổi, bổ sung cụ thể như sau: Bỏ “ Chứng từ nộp thuế” trong hồ sơ hoàn thuế, quy định NNT chỉ nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hoàn thuế; rút ngắn thời gian giải quyết hoàn thuế đối với trường hợp “kiểm tra trước, hoàn thuế sau” từ 60 ngày xuống còn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và trường hợp “hoàn trước, kiểm tra sau” từ 15 ngày làm việc xuống còn 06 ngày làm việc; luật hóa các trường hợp kiểm tra trước, hoàn sau hiện đang quy định tại Nghị định 106/2010/NĐ-CP; về kiểm tra sau hoàn: Bổ sung quy định phải kiểm tra trong thời hạn 01 năm kể từ khi có Quyết định hoàn thuế đối với 4 đối tượng có độ rủi ro cao, như: Cơ sở kinh doanh kê khai có số lỗ 02 năm liên tục hoặc số lỗ vượt quá vốn sở hữu; cơ sở kinh doanh được hoàn thuế từ hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh thương mại, dịch vụ; cơ sở kinh doanh thay đổi trụ sở từ 2 lần trở lên trong vòng 12 tháng kể từ ngày có quyết định hoàn thuế; cơ sở kinh doanh có sự thay đổi bất thường giữa doanh thu tính thuế và số thuế được hoàn trong giai đoạn 12 tháng, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước. Các trường hợp còn lại, việc kiểm tra hoàn thuế được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro trong thời hạn 10 năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế

4- Thay tờ khai quyết toán thuế trong hồ sơ đề nghị xóa nợ đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản để đảm bảo tính thống nhất đơn giản trong thực hiện.

II/ Nhóm mục tiêu cải cách- hiện đại hóa và hội nhập phù hợp với thông lệ quốc tế.

1- Bổ sung nguyên tắc quản lý rủi ro trong công tác thuế tại Khoản 4 Điều 4 như sau:

- Việc áp dụng cơ chế quản lý rủi ro trong quản lý thuế bao gồm: Thu thập thông tin, dữ liệu liên quan đến NNT; xây dựng các bộ tiêu chí quản lý thuế; đánh giá việc tuân thủ pháp luật của NNT; đề xuất áp dụng các biện pháp quản lý thuế;

- Cơ quan quản lý thuế, ứng dụng hệ thông thông tin nghiệp vụ để đánh giá rủi ro về thuế, mức độ tuân thủ pháp luật của NNT, lựa chọn đối tượng kiêm tra, thanh tra và hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ khác trong quản lý thuế.

2- Bổ sung cơ chế thỏa thuận về phương pháp xác định giá (APA) trong chống chuyển giá ở các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài:

- Bổ sung Khoản 11 Điều 5, như sau: “11.Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế là thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan thuế với NNT hoặc giữa cơ quan thuế với NNT và cơ quan thuế các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu nhập cho một thời gian nhất định, trong đó xác định cụ thể các căn cứ tính thuế, phương pháp xác định giá tính thuế hoặc giá tính thuế theo giá thị trường. Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế được xác lập trước khi NNT nộp hồ sơ khai thuế”

- Bổ sung Khoản 9 Điều 9 (Quyền hạn của cơ quan thuế), như sau: “9. Cơ quan thuế áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế với NNT, với cơ quan thuế các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký kết Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu nhập”

- Bổ sung Khoản 3 Điều 30 (Nguyên tắc khai thuế, tính thuê) như sau: “3. Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế được thực hiện trên cơ sở đề nghị của NNT và sự thống nhất giữa cơ quan thuế và NNT theo thỏa thuận đơn phương, song phương, đa phương giữa cơ quan thuế, NNT và cơ quan thuế các nước, vùng lãnh thổ có liên quan. Chính phủ quy định chi tiết khoản này.”

3- Mở rộng phạm vi thu nhập thông tin NNT từ nguồn nước ngoài theo hiệp định, điều ước đã ký để cho phép khai thác thông tin từ nguồn nước ngoài phục vụ công tác quản lý thuế. Nội dung cụ thể như sau: “Cơ quan quản lý thuế áp dụng các nghiệp vụ cần thiết để thu nhập, trao đổi, xử lý thông tin trong nước, ngoài nước, thông tin chính thức từ các cơ quan quản lý thuế, cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài theo các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, các văn bản ký kết giữa Việt Nam và các nước liên quan đến lĩnh vực thuế, hải quan để sử dụng trong công tác quản lý thuế”

4- Bổ sung người nộp thuế trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao quản trị doanh nghiệp cũng như phát triển phương thức quản lý thuế điện tử, nội dung cụ thể như sau: “Trường hợp NNT là tổ chức kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử”

III/ Nhóm vấn đề nâng cao hiệu lực, hiệu quả của quản lý thuế để phù hợp với thực tế và các văn bản pháp luật có liên quan nhằm chống thất thu ngân sách, gồm 10 nội dung:

1-     Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt thứ tự như sau:

-         Tiền thuế nợ;

-         Tiền thuế truy thu;

-         Tiền chậm nộp;

-         Tiền thuế phát sinh;

-         Tiền phạt.

2-Gia hạn nộp thuế: Bổ sung doanh nghiệp nộp thuế đối với doanh nghiệp phải di dời cơ sở sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và doanh nghiệp có nợ thuế do chưa được thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản được ghi trong dự toán ngân sách nhà nước (các quy định được bổ sung tại Điều 49 LQLT).

          3- Bổ sung quy định nộp dần tiền thuế đối với trường hợp NNT không đủ khả năng nộp một lần: Cho phép NNT được nộp dần tiền nợ thuế trong khoảng thời gian nhất định (có tính tiền chậm nộp 0,05% /ngày). Việc nộp dần tiền thuế trên cơ sở có cam kết của NNT và bảo lãnh của tổ chức tín dụng để giảm các trường hợp phải cưỡng chế thuế và hỗ trợ NNT, đặc biệt là trong các trường hợp NNT có số tiền nợ thuế lớn (do bị phạt từ 1 đến 3 lần) và có khó khăn về tài chính trong ngắn hạn. Nội dung được quy định cụ thể tại Điều 92 LQLT.

          4- Về xóa nợ tiền thuế, tiền phạt: Luật sửa đổi, bổ sung quy định xóa nợ đối với các khoản nợ có khả năng thu hồi sau khi áp dụng tất cả các biện pháp cưỡng chế và các khoản nợ này kéo dài trong khoản 10 năm. Về thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền phạt LQLT giao cụ thể từng cấp (UBND tỉnh, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng chính phủ) xóa nợ tùy theo đối tượng nợ thuế và số tiền thuế, tiền phạt còn nợ. Nội dung được quy định tại Điều 65 và Điều 67

          5- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế: Luật bổ sung thêm biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu; thay đổi trật tự một số biện pháp cưỡng chế; trường hợp NNT có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản thì cơ quan quản lý thuế được lựa chọn áp dụng biện pháp cưỡng chế phù để đảm bảo thu hồi nợ thuế kịp thời; sửa đổi quy định: Không áp dụng cưỡng chế kê biên tài sản chỉ trong trường hợp NNT đang chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh được thành lập theo quy định tại pháp luật Việt Nam (thay cho trường hợp NNT là cá nhân đang thời gian chữa bệnh như quy định hiện nay). Nội dung quy định cụ thể tại Điều 93 LQLT.

          6- Các chế tài xử phạt vi phạm pháp luật về thuế:

          - Luật sửa đổi, bổ sung làm rõ tính chất khoản tiền phạt chậm nộp là khoản lãi trả chậm nộp tiền thuế; nâng mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế theo mức lũy tiến: 0,05%/ngày tính trên số thuế chậm nộp đối với số ngày chậm nộp không quá 90 ngày, 0,07%/ngày trên số thuế chậm nộp đối với số ngày chậm nộp vượt quá thời hạn 90 ngày. Đồng thời, bổ sung quy định về tính tiền chậm nộp đối với cơ quan thuế, tổ chức được ủy nhiệm thu thuế khi chuyển chậm tiền thuế vào ngân sách để xử lý công bằng, bảo vệ quyền lợi của NNT, tách biệt lỗi vi phạm của NNT và tổ chức thu hộ tiền thuế (Nội dung này được quy định tại Điều 106)

          - Nâng mức xử phạt đối với hành vi kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn từ 10% lên 20% (Nội dung này quy định tại Điều 107).

          7- Thời hiệu xử lý vi phạm pháp luật về thuế: Trước ngày 01/7/2007, các quy định về quản lý thuế trong đó có xử lý vi phạm pháp luật về thuế đều được quy định tại các luật chính sách, trong đó luật thuế giá trị gia tăng, luật thuế TNDN năm 2003 quy định thời hiệu truy thu thuế là 05 năm trở về trước. Tuy nhiên LQLT không đưa ra thời hiệu truy thu thuế có nghĩa NNT sẽ bị truy thu vô thời hạn. Trong khi đó, Luật kế toán quy định việc lưu trữ chứng từ kế toán giới hạn trong vòng 10 năm, do vậy Luật QLT lần này bổ sung quy định truy thuế là 10 năm, kể từ ngày kiểm tra phát hiện để phù hợp với Luật kế toán. Trong trường hợp NNT không đăng ký thuế thì phải thu đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp cho toàn bộ thời gian trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. (Nội dung được quy định tại Điều 110).

          8- Kiểm tra tại trụ sở NNT: Luật hiện hành quy định kiểm tra thuế chủ yếu theo hồ sơ khai thuế và giải trình của NNT. Để thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra thuế, Luật sửa đổi đã bổ sung việc kiểm tra tại trụ sở NNT theo tiêu thức đánh giá rủi ro; theo chuyên đề, kế hoạch hàng năm do Thủ trưởng cơ quan thuế cấp trên phê duyệt và kiểm tra tại trụ sở NNT không quá 1 lần trong năm (Nội dung này quy định tại Điều 78)

          9- Sửa đổi các nội dung về quản lý thuế để đồng bộ với các Luật khác: Luật sửa đổi các nội dung về thời hạn khai, nộp thuế và công tác thanh tra thuế để đồng bộ với Luật Đất đai, Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Luật Thanh tra.

          10- Hiệu lực thi hành: Luật có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2013.

                                              Vũ Hoàng (sưu tầm và tổng hợp)

                                                         

Thông báo khác:
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 01/2024 (23/1/2024)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 3/2022 (23/3/2022)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 02/2022 (23/3/2022)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 01/2022 (23/3/2022)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 12/2021 (15/12/2021)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 10/2021 (27/10/2021)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 09/2021 (16/09/2021)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 03/2021 (19/3/2021)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 02/2021 (5/3/2021)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 12/2020 (20/01/2021)
Tổng cục Thuế hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân kỳ tính thuế năm 2020 (29/1/2021)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 11/2020 (18/11/2020)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 10/2020 (26/10/2020)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 08/2020 (17/8/2020)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 07/2020 (14/7/2020)
VIDEO CLIPS
Video
THÔNG BÁO - LỊCH
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 01/2024
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 3/2022
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 02/2022
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 01/2022
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 12/2021
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 10/2021
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 09/2021
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 03/2021
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 02/2021
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 12/2020
Tổng cục Thuế hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân kỳ tính thuế năm 2020
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 11/2020
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 10/2020
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 08/2020
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 07/2020
 
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
 
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ VINH
Giấy phép số: 253/GP-TTĐT ngày 19/11/2010 do Bộ Thông tin và truyền thông cấp
Cơ quan chủ quản: UBND TP Vinh - Địa chỉ: Số 25 Đường Lê Mao – TP Vinh. Hotline: 0383.598801
Người chịu trách nhiệm chính: Ông Nguyễn Hoài An – Phó Bí thư Thành ủy - Chủ tịch UBND Thành phố Vinh
Cơ quan thường trực: Đài phát thanh - truyền hình TP.Vinh - Số 14 Đường Nguyễn Thị Minh Khai – TP Vinh
Người phụ trách: Ông Lê Nguyễn Chung – GĐ Đài PT-TH TP Vinh - Email: vinhcity.ptth@gmail.com - Hotline: 0383.842584
Chuyên trang Chi cục Thuế Thành phố Vinh
Địa chỉ: Số 29 – Lê Mao – TP Vinh – Nghệ An
Điện thoại Đường dây nóng: 0383.598229
Email: banbientapcctvinh@gmail.com - Website: http://vinhcity.gov.vn/chicucthuetpvinh.gov.vn