Ngày 04/10/2016, Chính phủ ban hành Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về Lệ phí Môn bài có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 thay thế Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài và Điều 18 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế. Theo đó, Thuế Môn bài chuyển thành Lệ phí Môn bài là đúng với bản chất một khoản thu lệ phí, đồng thời bảo đảm nguồn thu như hiện hành và phù hợp với tình hình kinh tế xã hội của đất nước.
Một số điểm mới của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP như sau:
- LỆ PHÍ MÔN BÀI ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Doanh thu
|
Mức lệ phí môn bài
|
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm
|
1.000.000 đồng/năm
|
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm
|
500.000 đồng/năm
|
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm
|
300.000 đồng/năm
|
Trước đây: Các đối tượng khác, hộ kinh doanh cá thể nộp thuế Môn bài theo 6 mức bao gồm:
Bậc thuế
|
Thu nhập 1 tháng
|
Mức thuế cả năm
|
1
|
Trên 1.500.000 đồng
|
1.000.000 đồng
|
2
|
Trên 1.000.000 đến 1.500.000 đồng
|
750.000 đồng
|
3
|
Trên 750.000 đến 1.000.000 đồng
|
500.000 đồng
|
4
|
Trên 500.000 đến 750.000 đồng
|
300.000 đồng
|
5
|
Trên 300.000 đến 500.000đồng
|
100.000 đồng
|
6
|
Bằng hoặc thấp hơn 300.000đồng
|
50.000 đồng
|
- LỆ PHÍ MÔN BÀI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư
|
Mức lệ phí môn bài
|
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000 đồng/năm
|
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống
|
2.000.000 đồng/năm
|
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
|
1.000.000 đồng/năm
|
Trước đây: Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:
Bậc thuế
|
Vốn đăng ký
|
Mức thuế cả năm
|
1
|
Trên 10 tỷđồng
|
3.000.000 đồng
|
2
|
Từ 5 tỷ đến 10 tỷ đồng
|
2.000.000 đồng
|
3
|
Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng
|
1.500.000 đồng
|
4
|
Dưới 2 tỷ đồng
|
1.000.000 đồng
|
III. CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN LỆ PHÍ MÔN BÀI GỒM:
- Cánhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinhdoanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế môn bài đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo nếu không có thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài phải nộp. |