Trang chủ Văn bản Album ảnh Doanh nghiệp Liên hệ
 
Giới thiệu chung
Giới thiệu chung
Cơ cấu tổ chức
Chức năng, nhiệm vụ
Lịch sử hình thành - phát triển
Tuyên ngôn Ngành thuế
Mười điều kỷ luật
Tin tức - Sự kiện
Tin trong ngành
Tin Chi cục thuế TP Vinh
Tin khác
Tin kinh tế
Tin pháp luật
Thông báo
Thông báo
Lịch công tác
Hướng dẫn về Thuế
Dân hỏi, cơ quan thuế trả lời
Lĩnh vực chuyên môn
Chương trình - Mục tiêu
Nghiên cứu - Trao đổi
Hoạt động khác
Công tác Đảng
Hội cựu chiến binh
Công đoàn
Phụ nữ, Thanh niên
Văn hoá, văn nghệ, thể thao
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Hôm nay: 6.030 | Tất cả: 3.166.627
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
 
THÔNG BÁO | HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ
Những điểm mới của TT 78/2014/TT-BTC về Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Tin đăng ngày: 24/7/2014 - Xem: 8490
 

Về thuế TNDN được quy định tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày 02/8/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2014.

  1. Về doanh thu:

   - Bổ sung thêm doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia cho số năm thu tiền trước.

- Bổ sung thêm thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.

- Bổ sung thêm các khoản thực thu khác cộng vào doanh thu bán vé, bán thẻ hội viên chơi gôn khi xác định doanh thu làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh.

- Bổ sung thêm hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thu từ lãi tiền gửi và phải được hạch toán vào doanh thu theo quy định hiện hành về cơ chế tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Về thu nhập được miễn thuế:

- Sửa đổi trường hợp tổ chức nhận tài trợ sử dụng không đúng mục đích các khoản tài trợ thì tổ chức nhận tài trợ phải tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên phần sử dụng sai mục đích trong kỳ tính thuế phát sinh việc sử dụng sai mục đích thay vì quy định tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 25% trên số tiền nhận tài trợ sử dụng không đúng mục đích của TT 123/2012/TT-BTC.

- Sửa đổi thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải được miễn thuế; các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

- Bổ sung thêm một số khoản thu nhập được miễn thuế gồm: Thu nhập liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao trừ các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao; Phần thu nhập không chia của một số cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác, phần thu nhập không chia của hợp tác xã để lại để hình thành tài sản của hợp tác xã; thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

3. Các trường hợp giảm thuế:

- Bổ sung thêm quy định doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng 150 lao động có mặt thưòng xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của doanh nghiệp được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Bổ sung thêm đối tượng được giảm thuế là doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

4. Về chi phí:

- Công cụ, dụng cụ phân bổ: Nếu không đủ điều kiện xác nhận là TS thì được phận bổ tối đa không quá 03 năm.

- Hóa đơn từ 20 triệu trở lên hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng hóa bình thường mua hàng hóa dịch vụ từng lần 20 triệu trở lên (đã bao gồm GTGT) phải thanh toán không dùng tiền mặt để được tính vào chi phí hợp lý. Trường hợp hóa đơn này đã hạch toán vào chi phí tính thuế nhưng sau đó thanh toán không theo đúng điều kiện thì phải kê khai điều chỉnh giảm chi phí tính thuế TNDN.

- Thanh lý, nhượng bán ôtô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống quy định: Khi thanh lý giá trị còn lại được xác định bằng Nguyên giá thực tế mua tài sản cố định trừ (-) số khấu hao lũy kế của TSCĐ đã tính vào chi phí hợp lý theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán tính đến thời điểm thanh lý, chuyển nhượng.

- Không quy định phải thông báo cho cơ quan thuế về định mức tiêu hao NVL, nhiên liệu, năng lượng hàng hóa sử dụng vào sản xuất kinh doanh.

- Bổ sung thêm trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ của hộ cá nhân không kinh doanh có mức doanh thu dưới 100 triệu nếu đầy đủ thủ tục được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.

- Sửa đổi trường hợp năm trước doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng tiền lương mà sau 6 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết quỹ dự phòng tiền lương thì doanh nghiệp phải tính giảm chi phí của năm sau.

- Bổ sung khoản không tính vào chi phí được trừ phần chi phí vượt mức 1 triệu đồng/tháng/người để trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.

- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng, môi giới…không quá 15% chi phí được trừ khi xác định chi phí để tính thuế TNDN thay vì quy định trước đây là 15% trong 3 năm đầu kể từ khi thành lập doanh nghiệp, các năm tiếp theo là 10%.

- Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB được phân bổ tối đa 5 năm kể từ khi công trình đi vào hoạt động ngoài ra cũng nêu rõ hơn về việc ghi nhận một số khoản chênh lệch tỷ giá khác.

- Bổ sung quy định tiền phạt nộp chậm thuế được xem là khoản phạt vi phạm hành chính về thuế nên không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

- Bổ sung thêm một số khoản chi phí được trừ khi xác định chi phí để tính thuế TNDN như: Các khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, chi hỗ trợ tổ chức đảng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp.

- Chi tài trợ bổ sung thêm khoản chi được tính trừ vào chi phí để tính thuế TNDN như: tài trợ nghiên cứu khoa học theo luật khoa học, chi tài trợ theo chương trình nhà nước đối với các địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn.

- Không tính vào chi phí được trừ đối với chi phí mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn.

5. Về thuế suất:

 - Thuế suất phổ thông là 22%, áp dụng từ 1/1/2014; Giảm xuống 20% từ 1/1/2016;

 - DN có quy mô nhỏ và vừa (tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng) áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/07/2013. 

 - Thuế suất ưu đãi 20% sẽ giảm xuống còn 17% từ 1/1/2016.

                                                                                         Đội tuyên truyền hỗ trợ NNT

Thông báo khác:
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 01/2024 (23/1/2024)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 3/2022 (23/3/2022)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 02/2022 (23/3/2022)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 01/2022 (23/3/2022)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 12/2021 (15/12/2021)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 10/2021 (27/10/2021)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 09/2021 (16/09/2021)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 03/2021 (19/3/2021)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 02/2021 (5/3/2021)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 12/2020 (20/01/2021)
Tổng cục Thuế hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân kỳ tính thuế năm 2020 (29/1/2021)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 11/2020 (18/11/2020)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 10/2020 (26/10/2020)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 08/2020 (17/8/2020)
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 07/2020 (14/7/2020)
VIDEO CLIPS
Video
THÔNG BÁO - LỊCH
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 01/2024
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 3/2022
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 02/2022
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 01/2022
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 12/2021
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 10/2021
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 09/2021
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 03/2021
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 02/2021
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 12/2020
Tổng cục Thuế hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân kỳ tính thuế năm 2020
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 11/2020
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 10/2020
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 08/2020
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ ĐƯA THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG THÁNG 07/2020
 
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
 
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ VINH
Giấy phép số: 253/GP-TTĐT ngày 19/11/2010 do Bộ Thông tin và truyền thông cấp
Cơ quan chủ quản: UBND TP Vinh - Địa chỉ: Số 25 Đường Lê Mao – TP Vinh. Hotline: 0383.598801
Người chịu trách nhiệm chính: Ông Nguyễn Hoài An – Phó Bí thư Thành ủy - Chủ tịch UBND Thành phố Vinh
Cơ quan thường trực: Đài phát thanh - truyền hình TP.Vinh - Số 14 Đường Nguyễn Thị Minh Khai – TP Vinh
Người phụ trách: Ông Lê Nguyễn Chung – GĐ Đài PT-TH TP Vinh - Email: vinhcity.ptth@gmail.com - Hotline: 0383.842584
Chuyên trang Chi cục Thuế Thành phố Vinh
Địa chỉ: Số 29 – Lê Mao – TP Vinh – Nghệ An
Điện thoại Đường dây nóng: 0383.598229
Email: banbientapcctvinh@gmail.com - Website: http://vinhcity.gov.vn/chicucthuetpvinh.gov.vn